Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Bảng Chữ Cái Ngôn Ngữ Ký Kiệu - Bảng chữ cái ngón tay

Học đánh vần với bảng chữ cái Ngôn Ngữ Ký Hiệu - bảng chữ cái ngón tay. Học và tìm kiếm ngôn ngữ ký hiệu qua video clip

v

Toàn Quốc

v

Toàn Quốc

Bảng chữ cái ngón tay là gì ?

Bảng chữ cái ngón tay là một trong những nội dung căn bản và đầu tiên của việc học Ngôn Ngữ Ký Hiệu. Giống như việc học đánh vần trong Tiếng Việt vậy. Về cơ bản thì đánh vần chữ cái ngón tay được sử dụng khi:

  • Cần thông báo tên riêng (địa danh, người…)
  • Khi cần biểu đạt khái niệm mà bạn không biết ký hiệu
Khi đánh vần, bạn phải đánh vần chữ cái trước và các thanh (sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng) bỏ sau cùng.

Ví dụ ở video bên cạnh, "Hà Nội” sẽ được đánh vần theo thứ tự sau: H | A | Dấu Huyền | (ngắt chữ) | N | Ô | I | Dấu nặng

Khoảng cách giữ 2 từ sẽ được thể hiện bằng những cách sau:
  • Gật đầu sau mỗi từ
  • Ngưng lại 1 khoảng thời gian từ 0,5 - 1 giây giữa 2 từ.
  • Dùng bàn tay gạt từ phải sang trái nếu thuận tay phải và ngược lại nếu thuận tay trái.
  • Đánh vần các từ từ trái sang phải, sau mỗi từ thì tay đánh vần chuyển động sang phải (giống cách viết chữ).

Từ phổ biến

lao-dong-6970

lao động

4 thg 9, 2017

quan-ao-322

quần áo

(không có)

qua-na-2002

quả na

(không có)

de-1670

đẻ

(không có)

ban-1592

bẩn

(không có)

ban-2330

bán

(không có)

nhap-vien-7270

Nhập viện

3 thg 5, 2020

anh-em-ho-580

anh em họ

(không có)

o-464

ơ

(không có)

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.