Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ bến xe

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ bến xe

Cách làm ký hiệu

Cánh tay trái đưa thẳng ra trước, bàn tay khép úp, bàn tay phải khép, úp cạnh bàn tay trái rồi kéo tay phải thụt vào theo cánh tay trái. Sau đó hai tay nắm, đưa hai tay ra trước có một khoảng cách rộng ngang bằng hai vai, hai lòng bàn tay hướng vào nhau rồi xoay hai nắm tay nghiêng qua lại.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Giao Thông"

hem-kiet-381

hẻm (kiệt)

Hai bàn tay khép, đặt trước tầm ngực, lòng bàn tay hướng vào nhau, hai tay có khoảng cách nhỏ rồi uốn lượn ra trước.

xa-lo-402

xa lộ

Hai bàn tay khép, úp bàn tay trái trước tầm ngực, lòng bàn tay hướng vào người, úp bàn tay phải bên ngoài bàn tay trái, lòng bàn tay hướng vào bàn tay trái rồi kéo bàn tay phải xa ra phía trước.Sau đó hai bàn tay xòe to đặt giữa tầm ngực rồi từ vị trí đó đẩy hai tay lên và kéo dang hai bên rộng hơn hai vai.

xe-ngua-420

xe ngựa

Hai bàn tay xòe, hơi khum, đặt hai tay có khoảng cách, hai lòng bàn tay hướng vào nhau rồi cùng lăn tròn về phía trước. Sau đó ngón trỏ và ngón giữa của hai tay duỗi thẳng và đặt úp chéo lên nhau rồi cùng nhấp nhấp đẩy về trước.

Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"

cho-phien-3497

chợ phiên

Hai tay khép đặt ngửa tay trái trước tầm ngực, tay phải ngửa đập lên bàn tay trái hai cái, sau đó tay trái giữ y vị trí, tay phải nắm chỉa ngón cái và ngón trỏ ra cong cong rồi đặt lên bàn tay trái.

ha-noi-3569

hà nội

Bàn tay phải nắm, ngón trỏ và ngón giữa chỉa ra hơi cong đặt mu ngón trỏ và ngón giữa tay phải sát má phải, rồi từ từ đẩy đẩy xuống tới cằm.