Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ hành quân

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ hành quân

Cách làm ký hiệu

Hai tay hơi chụm, đánh vòng hai cánh tay , úp hai tay lên hai vai rồi kéo hai tay nhích xuống tới ngực.Sau đó hai tay nắm, tay phải úp vào bụng bên phải, tay trái úp lên gần vai trái.Sau đó hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ và hai ngón giữa ra, các ngón cong cong, đặt úp tay trước tầm bụng, tay này để trước tay kia rồi cùng đẩy tay tới trước đồng thời uốn lượn.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Quân sự"

min-772

mìn

Tay trái chụm, đặt ngửa giữa ngực, tay phải khép úp lên chúm tay trái rồi bật đẩy hai tay bung mở ra, hai tay cao ngang tầm đầu, hai lòng bàn tay hướng vào nhau, mắt nhìn theo tay.

ke-thu-759

kẻ thù

Tay phải đánh chữ cái “K” đặt bên ngực trái rồi kéo qua phải.Sau đó hai tay nắm, gập khuỷu, đẩy mạnh hai nắm tay sang phải, nắm tay phải cao hơn nắm tay trái, mặt diễn cảm.

cap-bac-487

cấp bậc

Tay phải nắm chỉa ngón trỏ ra đặt lên vai trái, sau đó đưa tiếp ngón giữa ra và đặt cả 2 ngón lên vai, rồi đưa tiếp ngón áp út ra và đặt cả 3 ngón lên vai.

khang-chien-761

kháng chiến

Hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ và giữa ra, đặt hai tay sang hai bên, lòng bàn tay hướng vào người rồi đẩy hai tay giữa tầm ngực hai lần.Sau đó hai tay khép đẩy mạnh hai tay chếch sang phải, tay cao tay thấp.

sung-truong-800

súng trường

Hai tay nắm, chỉa thẳng hai ngón trỏ và ngón giữa ra đưa chếch về bên trái rồi gật một cái.Sau đó đánh chữ cái T.

Từ cùng chủ đề "Hành động"

bieu-dien-2391

biểu diễn

Hai bàn tay đặt gần vai, nòng hướng vào trong, từ từ đánh vai nghiêng người và tay cũng đưa theo rồi dần hạ xuống.

cong-hien-2543

cống hiến

Bàn tay trái khép đặt ngửa trước tầm ngực, tay phải đánh chữ cái C, chấm đầu ngón cái lên lòng bàn tay trái rồi nhắc tay đưa ra ngoài và chuyển sang chữ cái H.

sua-2905

sửa

Tay phải nắm, đầu ngón cái và ngón trỏ tay chạm nhau, rồi làm động tác viết. Sau đó hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ ra đưa hai tay lên bằng ngang tai, rồi đẩy hai tay từ hướng thái dương di chuyển xuống tới ngang hai bên cổ.

do-373

đò

Hai bàn tay nắm, đặt bên hông trái, tay trái dưới tay phải, lòng bàn tay trái úp, lòng bàn tay phải hướng vào người rồi cùng di chuyển hai tay ra trước rồi kéo thụt về sau (thực hiện động tác chèo hai lần)

chuc-mung-2522

chúc mừng

Hai bàn tay mở, úp giơ ra trước bụng, lật ngửa hai tay lên theo chiều từ trong ra ngoài. Đưa hai tay lên hai bên vai, lắc hai bàn tay cùng lúc một cái.