Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ tàu hỏa

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ tàu hỏa

Cách làm ký hiệu

Tay trái nắm gập ngang tầm ngực, tay phải nắm, nắm tay phải đặt gần khuỷu tay trái rồi xoay hai vòng.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Giao Thông"

chiec-ghe-376

chiếc ghe

Hai bàn tay khép đặt trước tầm ngực, lòng bàn tay hướng vào người đầu các ngón của hai tay chạm nhau rồi đưa ra phía trước.Sau đó hai tay nắm đưa ra trước rồi di chuyển hai tay chèo ra vô.

bien-cam-dau-xe-16

biển cấm đậu xe

Cánh tay trái gập khuỷu, bàn tay khép dựng đứng trước tầm ngực trái, lòng bàn tay hướng ra trước. Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra, đưa đầu ngón trỏ vào giữa lòng bàn tay trái gạch dấu chéo. Sau đó bàn tay trái khép ngửa tay ra trước, tay phải nắm chỉa ngón trỏ và ngón giữa hướng xuống chống lên lòng bàn tay trái. Sau đó 2 tay nắm, đặt ngửa ra trước rồi đưa 2 tay ra vào ngược chiều nhau.

loi-danh-cho-nguoi-di-bo-36

lối dành cho người đi bộ

Hai tay khép, đặt 2 tay phía hông phải, lòng bàn tay hướng vào nhau với một khoảng cách vừa phải, rồi đẩy thẳng hai tay ra trước. Sau đó tay phải nắm, chỉa ngón trỏ lên, đặt tay bên ngực trái rồi kéo một đường thẳng sang bên ngực phải, rồi tay phải nắm, chỉa ngón trỏ và ngón giữa hướng xuống rồi làm động tác bước đi tới trước.