Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ thủ đô hà nội

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ thủ đô hà nội

Cách làm ký hiệu

Bàn tay trái đánh chữ cái "T" đặt lên giữa trán. Sau đó cánh tay phải gập khuỷu, bàn tay nắm, lòng bàn tay hướng vào vai, tay trái nắm, chỉa ngón trỏ và ngón giữa ra hướng về bên phải rồi đặt úp vào nắm tay phải.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"

phia-truoc-3670

phía trước

Tay trái khép, đặt tay bên hông trái, lòng bàn tay hướng sang phải rồi đẩy thẳng tay ra trước, sau đó kéo thụt tay vào rồi lại đẩy bàn tay ra trước, sao cho bàn tay cao ngang tầm ngực, lòng bàn tay hướng ra trước.

mat-bien-3620

mặt biển

Hai bàn tay xòe, úp chéo nhau giữa tầm ngực rồi kéo tay dang rộng sang hai bên.Sau đó tay phải nắm, chỉa ngón út ra chấm đầu ngón lên mép miệng phải.

lang-bac-ho-3608

lăng bác hồ

Hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ ra đưa lên đặt trước trán, hai đầu ngón trỏ chạm nhau rồi kéo vẽ một hình chữ nhựt. Sau đó tay phải đánh chữ cái B rồi kéo bàn tay vào, các ngón tay ôm chạm cằm và vuốt xuống một cái.

lan-can-3615

lan can

Hai bàn tay úp trước tầm ngực, đầu ngón trỏ và ngón cái của hai bàn tay chạm nhau rồi kéo dang sang hai phía, rồi kéo thụt tay ra sau. Sau đó hai tay khoanh vòng trước ngực.