Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ trường trung học cơ sở

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ trường trung học cơ sở

Cách làm ký hiệu

Các đầu ngón tay của hai bàn tay chạm nhau, lòng bàn tay hướng vào nhau, tạo dạng như mái nhà đưa cao ngang tầm đầu, rồi kéo vạt ra hai bên. Sau đó đánh chữ cái C, đặt bên ngực trái.Và sau đó giơ số 2.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"

cho-troi-3500

chợ trời

Hai tay khép đặt ngửa tay trái trước tầm ngực, tay phải ngửa đập lên bàn tay trái hai cái, sau đó tay phải nắm, chỉa ngón trỏ chỉ lên trời.

xa-lo-402

xa lộ

Hai bàn tay khép, úp bàn tay trái trước tầm ngực, lòng bàn tay hướng vào người, úp bàn tay phải bên ngoài bàn tay trái, lòng bàn tay hướng vào bàn tay trái rồi kéo bàn tay phải xa ra phía trước.Sau đó hai bàn tay xòe to đặt giữa tầm ngực rồi từ vị trí đó đẩy hai tay lên và kéo dang hai bên rộng hơn hai vai.

mat-bien-3622

mặt biển

Tay trái khép, đặt ngửa trước tầm ngực, tay phải khép, úp lên lòng bàn tay trái rồi kéo tay phải ra khỏi bàn tay trái. Sau đó tay phải xòe, đưa ngón út chấm hờ bên mép miệng phải rồi đẩy tay ra ngoài đồng thời bàn tay lắc nhẹ.

Từ cùng chủ đề "Giáo Dục"

kheo-tay-3190

khéo tay

Tay trái úp trước tầm ngực, tay phải đánh chữ cái K, xoay chữ K một vòng trên bàn tay trái.Sau đó hai tay đánh chạm vào nhau.

may-vi-tinh-438

máy vi tính

Tay phải xòe, các ngón hơi cong, đưa tay ra trước, lòng bàn tay hướng sang trái rồi xoay lắc hai lần.Sau đó hai tay xòe, úp trước tầm ngực, rồi cử động các ngón tay đồng thời di chuyển sang phải.

hang-nhat-3135

hạng nhất

Tay phải đưa thẳng ra, lòng bàn tay hướng sang trái rồi hơi hạ xuống.Sau đó tay phải nắm, chỉa ngón cái lên.